Posted on 499  

Nếu bạn đang tìm dòng xe gia đình sở hữu giá thành phải chăng? Đáp ứng tốt mọi nhu cầu khi di chuyển trong nội và ngoại thành tại Việt Nam? Sở hữu hàng loạt những công nghệ đáng giá trong cùng phân khúc? Chính xác đó là dòng xe ô tô Mitsubishi Xpander đến từ Hàn Quốc. Cùng IBG khám phá chi tiết bài viết dưới đây nhé. Chắc chắn sẽ có những thông tin thú vị cho bạn đấy.

Giới thiệu tổng quan

Mitsubishi Xpander những năm gần đây đã nhanh chóng trở nên phổ biến trong ngành công nghiệp ô tô. Doanh số ngày càng cao, được khách hàng ưa chuông bởi thiết kế, kiểu dáng độc đáo.

 Lịch sử ra đời

Mitsubishi Xpander là dòng xe đến từ thương hiệu Nhật Bản và được tung ra thị trường Việt Nam vào ngày 08/08/2018. Chỉ với hơn 2 năm dòng xe này nhanh chóng được biết đến và đón nhận nồng nhiệt. Bằng chứng cụ thể là hơn 1 năm Mitsubishi Xpander đã có hơn 10.000 xe Mitsubishi XPANDER sẽ được bàn giao đến các khách hàng trong tháng 8.

Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh

Mitsubishi Xpander mẫu xe ăn khách của xứ sở kim chi năm 2021

Mitsubishi Xpander là dòng xe thuộc phân khúc MPV cỡ nhỏ, chỉ hơn 2 năm xuất hiện tại Việt Nam dòng xe này đã vươn lên vị trí số 1 về doanh số bán hàng vượt lên cả đối thủ cạnh tranh lớn nhất đó là Toyota Innova

Với giá thành rẻ xe phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng bao gồm những các gia đình nhỏ muốn mu axe để phục vụ nhu cầu đi lại, những người độc thân thường xuyên di chuyển…

Thuộc phân khúc này có thể kể đến nhiều đối thủ cạnh tranh nổi tiếng như: Ford Ecosport, Toyota Avanza, Honda HRV, Suzuki Ertiga, Toyota Innova

Các phiên bản và màu sắc

2021 xe có 2 phiên bản được tung ra thị trường Việt Nam đó là: Xpander MT, Xpander AT

Về màu sắc xe sở hữu nhiều màu nổi bật, thông dụng cho khách hàng thêm nhiều sự lựa chọn đó là: Vàng cam, đỏ, xanh, tím, trắng, xám, bạc

Thông số kỹ thuật

Thông số Xpander AT Xpander MT
Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) 4.475 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm) 2.775
Trọng lượng không tải (kg) 1.250 1.235
Khoảng sáng gầm xe (mm) 205
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 5.200
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Số chỗ ngồi 7
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 45

Bảng thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander của 2021

Ngoại thất

Xét về tổng thể Mitsubishi Xpander có thiết kế ngoại thất mạnh mẽ, cứng cáp với nhiều trang thiết bị và hệ thống đèn chất lượng.

Phần đầu xe

Phần đầu xe được thiết kế hình chiếc khiên với những chi tiết mạ chrome dày dặn và sáng bóng ôm lấy logo

Hệ thống đèn được xếp 3 tầng với tầng 1 đèn Led ngày, tầng giữa là đèn pha lớn còn phía dưới cùng là đèn sương mù hình tròn. Đèn chiếu sáng phía trước tích hợp công nghệ Bi-LED hiện đại, tăng hiệu quả chiếu sáng và thẩm mỹ

Gạt kính trước có thể thay đổi tốc độ

Phần thân xe

Ngoại thất

Phần thân thiết kế rộng, cứng cáp có tay năm cửa mạ Chrome, cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu mạ Chrome, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ đối với xe Xpander AT và cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ đối với xe Xpander MT

Phần đuôi xe

Phần đuôi xe không có gì quá nội bật trong thiết kế. Hệ thống đèn bao gồm đèn đuôi và đèn phanh chữ L tách rời nhau. Cụm đèn hậu công nghệ Led và có Ăng-ten vây cá, gạt kính sau và sưởi kính sau

Nội thất

Nội thất của Mitsubishi Xpander khá ấn tượng, không chỉ được trang bị đầy đủ mà còn rất hiện đại, đáp ứng đủ tiêu chuẩn của người dùng. Cụ thể:

  • Ghế được làm từ chất liệu nỉ cao cấp với ghế lái chỉnh tay 4 hướng (AT) và 6 hướng ( MT). Hàng ghế thứ hai gập 60:40 và hàng ghế thứ ba gập 50:50
  • Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
  • Tay nắm cửa trong mạ crom
  • Kính cửa điều khiển điện
  • Màn hình hiển thị đa thông tin
  • Móc gắn ghế an toàn trẻ em
  • Điều hòa nhiệt độ có thể
  • Sấy kính trước/sau
  • Gương chiếu hậu chống chói chỉnh tay

Tiện nghi

Tiện nghi của xe Mitsubishi Xpander khá ấn tượng với không gian rộng rãi với hệ thống giải trí màn hình LCD rõ nét, âm thanh chất lượng, có CD 2 DIN, USB – 4 loa ( AT) và DVD 2 DIN, USB/Bluetooth, Touch panel – 6 loa (MT).

Còn về hệ thống điều hòa có thể chỉnh tay 2 giàn lạnh và có cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau. Ngoài ra Mitsubishi bố trí cho khoang nội thất 16 khay để cốc nhằm tối ưu sự tiện dụng cho hành khách.

Độ an toàn

Là dòng xe đến từ Nhật Bản nên hệ thống an toàn luôn được đặt lên hàng đầu đảm bảo cho người lái xe luôn yên tâm trên mọi nẻo đường. Cụ thể xe được trang bị hệ thống an toàn gồm:

  • Túi khí an toàn là túi khí đôi
  • Hàng ghế trước được cơ cấu căng đai tự động
  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Cân bằng điện tử ASC
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
  • Khóa cửa từ xa
  • Cảnh báo phanh khẩn cấp
  • Chức năng chống trộm
  • Chìa khóa mã hóa chống trộm

nội thất được thiết kế sang trọng

Xem thêm:Khởi động cuộc thi ”Xe của năm 2021” đầy mong đợi

Khả năng vận hành

Xét về khả năng vận hành của xe đầu tiên chúng ta xét về động cơ, khả năng tiết kiệm nhiên liệu và trải nghiệm thực tế sau đây

Động cơ

Thông số MT AT
Loại động cơ 4A91 1.5L MIVEC
Dung tích xi-lanh 1.499 cc
Công suất (mã lực @ vòng/phút) 104 @ 6.000
Mã lực (Nm @ vòng/phút) 141 @ 4.000
Hộp số 5 MT 4 AT
Hệ thống dẫn động 1 cầu – 2 WD
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) 7,4 7,6
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) 5,3 5,4
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) 6,1 6,2

Bảng thông số động cơ của Mitsubishi Xpander 2021

Mức tiêu hao nhiên liệu

Thông số AT MT
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) Kết hợp 6,90
Trong đô thị 8,50 8,80
Ngoài đô thị 5,90

Bảng thông số mức tiêu hao nhiên liệu của Mitsubishi Xpander 2021

Nhìn vào bảng thông số trên chúng ta có thể nhận thấy xe có khá tiết kiệm nhiên liệu, không có nhiều sự chênh lệch giữa 2 phiên bản.

Lái thử

Khi cầm xe lái thử mọi khách hàng đều có nhận xét xe vận hành khá êm, các thao tác bàn đạp, vô lăng dễ sử dụng. Xe không chỉ chạy tốt trên những đoạn đường thành phố mà những đường hẹp, dốc, nhiều vật cản thì xe vẫn vận hành khá tốt. êm và không bị xóc.

Giá xe

Bảng giá chính xác nhất của Mitsubishi Xpander 2021 là

Phiên bản Giá xe (triệu đồng) Giá mới (triệu đồng)
Xpander 1.5 AT 2020 620 630
Xpander 1.5 MT 2020 550 555

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander 2021

Lời kết

So với Toyota Innova, Mitsubishi Xpander hợp lý hơn nếu mua xe dạng cá nhân bởi kiểu dáng bên ngoài không đại trà. Còn nếu tôi là một người trẻ chưa có gia đình, dưới 30 tuổi, có lẽ sự lựa chọn sẽ là một chiếc sedan, hatchback, xe bán tải hoặc crossover cỡ nhỏ. Nếu bạn đang phân vân với số tiền hơn 600 triệu có thể mua được dòng xe nào chất lượng, tiết kiệm nhiên liệu thì chắc chắn với ít phút lưu lại trên bài viết này đã cho các bạn thêm một sự gợi ý hoàn hảo rồi phải không nào.

Nguồn: Zestech

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *